Hồ sơ, trình tự, thủ tục ly hôn thuận tình, đồng thuận mới và nhanh nhất năm 2019. Các giấy tờ cần chuẩn bị, các bước tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn nhanh theo quy định mới nhất 2019.
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân trên phương diện pháp luật dựa vào quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Có hai hình thức ly hôn là ly hôn đồng thuận và ly hôn đơn phương. Trong đó, ly hôn đồng thuận hay thuận tình ly hôn là việc cả hai vợ chồng tự nguyện yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn sau khi đã thống nhất thỏa thuận về việc phân chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con dựa trên cơ sở đảm bảo được quyền lợi chính đáng của vợ và con. Sau đây sẽ là phân tích về hồ sơ, trình tự, thủ tục để giúp vợ chồng nhanh chóng giải quyết mối quan hệ kết hôn khi cuộc sống hôn nhân không còn được như mong muốn.
1. Hồ sơ ly hôn thuận tình:
Khi vợ chồng muốn giải quyết ly hôn theo hình thức ly hôn thuận tình cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm tất cả những giấy tờ sau:
1.1. Đơn thuận tình ly hôn (đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự về thuận tình ly hôn): nội dung và cách viết đơn thuận tình ly hôn
Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn có thể viết tay, đánh máy hoặc mua mẫu tại Tòa án nhưng cần đáp ứng có đầy đủ các nội dung cơ bản sau:
- Thông tin của hai vợ chồng: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi cư trú (được tính là nơi sinh sống thường xuyên, liên tục, nếu không có nơi ở thường xuyên, liên tục thì được tính là nơi đang sinh sống).
- Thời gian, nơi đã từng kết hôn, số Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Nội dung, nguyên nhân dẫn đến ly hôn: tình trạng và lý do mâu thuẫn giữa hai vợ chồng, hiện còn sống chung với nhau nữa không,…
- Về con chung: nêu rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của các con (nếu có) và trình bày nội dung đã thỏa thuận về vấn đề quyền và nghĩa vụ đối với con sau khi ly hôn, người nuôi dưỡng, chăm sóc trực tiếp con sau ly hôn. Nếu không có con thì ghi không có con.
- Về tài sản chung: Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung. Nếu có phần tài sản chung cần Tòa án công nhận sự thỏa thuận phân chia thì liệt kê rõ số lượng, tình trạng tài sản (số lô, số thửa, tổng diện tích đất khi công nhận phân chia quyền sử dụng đất, những tài sản có đứng tên chủ sở hữu, những tài sản khác là tài sản chung vợ chồng hình thành trong quá trình hôn nhân,…).
- Về nợ chung: Nếu không có nợ chung ghi không có nợ chung. Nếu vợ chồng có nợ chung cần Tòa án công nhận về nghĩa vụ trả nợ thì liệt kê rõ về khoản nợ (giá trị nợ, có tài sản bảo đảm hay không, thời hạn trả nợ, chủ thể cho vay nợ,…) và việc thỏa thuận phân chia nghĩa vụ trả nợ.
1.2. Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh nhân thân của vợ, chồng.
1.3. Bản sao có công chứng, chứng thực sổ hộ khẩu của vợ chồng. Nếu vợ, chồng chưa nhập khẩu thì cần nộp bản sao hợp lệ sổ hộ khẩu của cả hai bên vợ và chồng.
1.4. Giấy chứng nhận kết hôn bản chính, nếu bản chính giấy chứng nhận kết hôn bị mất, hư hỏng thì nộp bản sao từ sổ gốc của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (trình bày rõ trong đơn ly hôn). Việc xin cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện tại nơi vợ chồng đã đăng ký kết hôn.
1.5. Bản sao giấy khai sinh của các con có công chứng, chứng thực (nếu có). Nếu giấy khai sinh bị mất hoặc hư hỏng thì xin cấp bản sao từ sổ gốc tại nơi đã đăng ký khai sinh cho con.
1.6. Các giấy tờ chứng minh tài sản (nếu có yêu cầu Tòa án công nhận việc phân chia di sản) như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, cà vẹt xe, sổ tiết kiệm,...
2. Tòa án có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình:
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì Tòa án cấp quận/huyện nơi mà vợ, chồng cư trú hoặc làm việc là Tòa án có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình.
Nơi cư trú của một người được hiểu là nơi người đó thường xuyên sinh sống, nếu không xác định được nơi thường xuyên sinh sống tại đâu thì nơi cư trú sẽ được xác định là nơi người đó đang sinh sống. Có nghĩa, nơi cư trú là nơi thường trú theo sổ hộ khẩu hoặc nơi đăng ký tạm trú.
Thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp quận huyện trong một số trường hợp thường xảy ra: Nếu vợ chồng cư trú tại nơi đăng ký thường trú thì nộp hồ sơ giải quyết ly hôn tại Tòa án nơi vợ chồng thường trú. Nếu vợ, chồng hiện không sinh sống tại nơi thường trú đã đăng ký trong sổ hộ khẩu mà cư trú tại địa điểm khác thì có thể nộp hồ sơ tại Tòa án nơi vợ, chồng đang tạm trú ở đó, hồ sơ cần có thêm Giấy đăng ký tạm trú có xác nhận của chính quyền địa phương. Nếu vợ chồng nộp hồ sơ tại Tòa án nơi vợ, chồng làm việc thì cần có Giấy xác nhận tại nơi làm việc.
3. Về trình tự, thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình:
- Đầu tiên, vợ chồng thuận tình ly hôn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên và nộp tại Tòa án nhân dân nơi cư trú hoặc nơi làm việc của vợ hoặc chồng.
- Tiếp theo, trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn mà Tòa án nhận thấy đúng thẩm quyền và đầy đủ hồ sơ thì ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Nếu trong trường hợp Tòa án từ chối tiếp nhận hồ sơ cần trả lời rõ lý do bằng văn bản, nếu thiếu hồ sơ thì yêu cầu nộp bổ sung, nếu thấy không đúng thẩm quyền xử lý phải chuyển hồ sơ cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người nộp đơn biết.
- Sau khi nhận được giấy báo nộp tiền tạm ứng án phí của Tòa án thì vợ/chồng – người nộp đơn ly hôn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án. Số tiền tạm ứng án phí đối với vụ việc dân sự không có giá ngạch, trường hợp này là công nhận thuận tình ly hôn, theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 là 300.000 đồng. Sau khi nộp tạm ứng án phí, người đi nộp cần lấy lại biên lai nộp tiền nộp lại cho Tòa án. Tòa án sẽ thụ lý đơn yêu cầu ly hôn thuận tình.
- Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu tiến hành chuẩn bị xét xử đơn yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày, Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải. Đây là thủ tục bắt buộc trong quá trình giải quyết ly hôn thuận tình. Thẩm phán là người đứng ra làm chủ cho phiên hòa giải để khuyên giải, giải quyết mâu thuẫn và khuyến khích vợ, chồng quay trở lại với nhau. Trong các phiên hòa giải yêu cầu bắt buộc phải có mặt tất cả các bên đương sự, nếu vắng mặt cần có lý do chính đáng (thiên tai, hỏa hoạn, ốm đau, tai nạn,…) hoặc có đơn yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết việc dân sự vắng mặt, nếu một trong các bên đương sự vắng mặt không lý do thì phiên hòa giải sẽ bị hoãn. Trong trường hợp đã gửi thông báo hợp lệ lần thứ hai đến đương sự mà người đó vẫn không có mặt thì sẽ tiến hành hòa giải hoặc xét xử vắng mặt.
- Sau 03 lần diễn ra phiên hòa giải mà không thành thì trong thời hạn 07 ngày sau đó, Tòa án sẽ ra quyết định giải quyết việc dân sự trong đó công nhận cho việc ly hôn của vợ, chồng
Trên đây là một số chia sẻ của Luật sư, mọi yêu cầu hỗ trợ quý vị hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 0915.27.05.27 của chúng tôi. Công ty luật Nhân Hòa chuyên dịch vụ luật sư uy tín, tin cậy đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc bạn gặp phải.
Công ty Luật Nhân Hòa
Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM
Email: luatsunhanhoa@gmail.com
Hotline: 0915. 27.05.27
Trân trọng!
Bài viết liên quan:
DỊCH VỤ LY HÔN TRỌN GÓI UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP TẠI TPHCMDỊCH VỤ LUẬT SƯ LY HÔN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTHAY ĐỔI QUYỀN NUÔI CON SAU KHI LY HÔN: ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤCCÁCH LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG VẮNG MẶT KHI CHỒNG HOẶC VỢ KHÔNG CHỊU LÊN TÒADỊCH VỤ LUẬT SƯ CHUYÊN LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI TPHCMLUẬT SƯ ĐẠI DIỆN TRANH TỤNG TRONG LĨNH VỰC HÔN NHÂN GIA ĐÌNH