Ngày nay, giao dịch chuyển nhượng và tặng cho quyền sử dụng đất đang diễn ra rất phổ biến. Pháp luật đã quy định về các loại hồ sơ, giấy tờ, thủ tục cần thực hiện trong những giao dịch trên, tuy nhiên, không phải cá nhân nào cũng nắm rõ quy định pháp luật hiện hành, dẫn tới cách hiểu sai, từ đó việc mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất diễn ra không thuận lợi, khó khăn cho các bên trong giao dịch.
Vì vậy, trước khi tiến hành hoạt động mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất, Quý khách hàng nên tham khảo Luật sư tư vấn để giao dịch diễn ra suôn sẻ, tránh mất nhiều thời gian, công sức. Quý khách có thể kết nối với tổng đài 0915.27.05.27 để được tư vấn trực tuyến về thủ tục mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất nhanh chóng, thuận tiện dễ dàng. Nội dung tư vấn bao gồm:
- 1. Điều kiện chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất khi có đủ 04 điều kiện sau:
+ Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện trên, người sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.
Bên cạnh đó, việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Liên hệ luật sư tư vấn thủ tục tặng cho, mua bán quyền sử dụng đất Hotline: 0915.27.05.27
- 2. Những trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất cần lưu ý
Theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013, những trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
- 3. Thủ tục chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết và lập hợp đồng
Theo khoản 1 Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
+ Đối với bên bán: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, hộ chiếu,…), sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
+ Đối với bên mua: Giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
Bước 2: Công chứng hợp đồng tại tổ chức công chứng
Khi công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất, cần lưu ý những nội dung sau:
+ Thực hiện công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có bất động sản đó;
+ Các tổ chức công chứng bao gồm: Phòng công chứng và Văn phòng công chứng. Ngoài ra, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được,…
+ Về thời hạn công chứng: Không quá 02 ngày làm việc; Đối với giao dịch phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Bước 3: Kê khai nghĩa vụ tài chính
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
+ Hợp đồng công chứng đã lập;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (02 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
+ 02 Bản sao các giấy tờ đã xuất trình khi ký hợp đồng công chứng (CMND, hộ khẩu, chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế, lệ phí (nếu có).
Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ
Hồ sơ cần chuẩn bị: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng; sổ hộ khẩu; giấy tờ tùy thân.
Khi nộp hồ sơ cần lưu ý những vấn đề sau:
+ Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
+ Tiếp nhận hồ sơ: Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Nếu không, trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Giải quyết yêu cầu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
+ Trả kết quả.
- 4. Các khoản chi phí khi sang tên
+ Thuế thu nhập cá nhân: Thuế phải nộp bằng 2% giá trị chuyển nhượng.
+ Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ phải nộp bằng 0.5% giá trị chuyển nhượng.
+ Phí thẩm định hồ sơ (Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định).
Ngoài ra, trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải nộp thêm các khoản phí đo đạc khi tách thửa…
Trên đây là bài viết Luật sư tư vấn mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất trực tuyến. Quý khách hàng có thắc mắc về nội dung trên hoặc cần được tư vấn về những vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với luật sư tư vấn pháp luật đấy đai theo thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT NHÂN HÒA
Địa chỉ: 2 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM
Hotline: 0915.27.05.27
Email: luatsunhanhoa@gmail.com
Website: http://luatnhanhoa.vn/
Trân trọng!