Trong một số trường hợp, người thừa kế đang định cư ở nước ngoài và họ nhận được một khoản tiền thừa kế lớn tại Việt Nam và họ muốn chuyển khoản tiền thừa kế này ra nước ngoài để sử dụng nhưng không biết có chuyển được không, hạn mức chuyển tiền thừa kế là bao nhiêu, hồ sơ trình tự thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
1. Chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài có được không?
Theo quy định tại Điều 10 Quyết định số 1437/2001/QĐ-NHNN ngày 19/11/2001 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, công dân Việt Nam được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam được liên hệ với Ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối để làm thủ tục chuyển, mang ngoại tệ (có được do thừa kế) ra nước ngoài.
2. Điều kiện hưởng di sản thừa kế
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, gồm có hai hình thức thừa kế di sản: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
Mặt dù pháp luật quy định các các nhân đều có quyền để lại di chúc di sản, cũng như được quyền hưởng thừa kế. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp không được hưởng quyền thừa kế di sản bởi hành vi vi phạm pháp luật của họ, dẫn tới họ không đủ tư cách đạo đức để thừa kế di sản do người chết để lại. Căn cứ theo Điều 621 BLDS 2015, những người có hành vi sau đây sẽ không được hưởng di sản:
Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó
Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản
Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng
Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản
Tuy nhiên, trong trường hợp người chết dù biết hành vi vi phạm của người được thừa kế nhưng vẫn để lại di sản cho họ thì họ vẫn có quyền hưởng di sản thừa kế.
3. Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài
- Đơn xin chuyển, mang ngoại tệ (theo mẫu của Ngân hàng);
- Bản chính hoặc bản sao công chứng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia thừa kế hoặc di chúc, văn bản thỏa thuận giữa những người thừa kế hợp pháp;
- Văn bản ủy quyền của người thừa kế (có công chứng, chứng thực) hoặc tài liệu chứng minh tư cách đại diện theo pháp luật của người xin chuyển, mang ngoại tệ.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp xin chuyển ngoại tệ) hoặc bản sao hộ chiếu (đối với trường hợp xin mang ngoại tệ).
- Sổ tiết kiệm, hợp đồng chuyển nhượn tài sản, chứng từ tất toán tài khoản của ngân hàng.
- Giấy tờ chứng minh người nhận thừa kế đang sinh sống ở nước ngoài.
- Ngoài ra tuỳ ngân hàng còn yêu cầu các giấy tờ chứng minh về quan hệ nhân thân của người được thừa kế và người để lại di sản thừa kế, văn bản từ chối di sản thừa kế của các thừa kế khác,.....
4. Hạn mức chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài
Theo quy định tại Quyết định số 921 ngày 27/6/2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì cá nhân trực tiếp mang tiền mặt khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam chỉ được phép mang theo người lượng ngoại tệ tiền mặt (bao gồm tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch) ở mức 7.000 USD; trường hợp vượt quá mức quy định trên thì phải khai báo hải quan cửa khẩu và xin giấy phép của Ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối.
Trong trường hợp được phép mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được chuyển, mang mỗi năm tối đa không quá 10.000 USD hoặc 20% số tiền nếu tổng số tiền được thừa kế lớn hơn 50.000 USD.
Trường hợp số tiền xin chuyển, mang lớn hơn 50.000 USD, Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy tờ chứng minh thực có số tiền xin chuyển cho mục đích thừa kế.
Số tiền còn lại (bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ), công dân Việt Nam được gửi vào Ngân hàng để chuyển dần (bao gồm gốc và lãi phát sinh) trong các năm tiếp theo, theo phương thức Lệnh chuyển tiền định kỳ đã được thỏa thuận giữa Ngân hàng và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ nhưng mỗi năm tối đa không quá mức quy định trên.
Tuy nhiên, hiện nay, khi có đầy đủ hợp lệ chứng minh số tiền chuyển đi ra nước ngoài là tiền hợp pháp từ tiền thừa kế thì có thể chuyển toàn bộ số tiền thừa kế đó một lần, không giới hạn số tiền chuyển tối đa.
Trường hợp gửi vào Ngân hàng bằng đồng Việt Nam, công dân Việt Nam được mua ngoại tệ theo tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng được phép tại thời điểm chuyển ngoại tệ theo thỏa thuận giữa ngân hàng và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ trong Lệnh chuyển tiền định kỳ.
5. Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài
Theo quy định tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP thì thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được quy định như sau:
Bước 1: Người chuyển tiền tới điểm giao dịch của tổ chức tín dụng để làm “Phiếu chuyển tiền” Xuất trình giấy tờ liên quan tới mục đích chuyển tiền
Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu chuyển tiền, nộp các giấy tờ cần thiết, nộp số tiền chuyển và phí dịch vụ chuyển tiền thì nhân viên ngân hàng có nghĩa vụ cập nhật dữ liệu vào hệ thống của ngân hàng và trả lại giấy biên nhận cho khách hàng.
Bước 3: Người thụ hưởng cầm theo giấy tờ tùy thân tới các Ngân hàng để nhận khoản tiền được chuyển từ việt Nam sang nước ngoài. Nếu chuyển theo mã SWIFT Code thì ngân hàng sẽ cấp cho người chuyển tiền một dãy số gồm 10 chữ số. người chuyển sẽ chuyển thông tin lại cho người thụ hưởng các thông tin cần thiết về mã SWIFT code.
Trên đây là chia sẻ của luật sư về các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài. Hy vọng sẽ giúp quý vị và các bạn hiểu rõ hơn các quy định pháp luật về vấn đề này.
Quý vị và các bạn cần tư vấn, soạn thảo di chúc, khai nhận di sản thừa kế, phân chia di sản thừa kế, chuyển thừa kế ra nước ngoài, giải quyết tranh chấp thừa kế, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT NHÂN HOÀ
Địa chỉ: 2 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Hotline: 0915.27.05.27
Email: luatsunhanhoa@gmail.com