Ly thân là việc hai vợ chồng không sống chung hoặc không có quan hệ vợ chồng trong một khoảng thời gian xác định. Việc ly thân là biểu hiện cho sự nghiêm trọng của quan hệ hôn nhân gia đình và là căn cứ để tòa án giải quyết ly hôn đơn phương hoặc thuận tình ly hôn.
1. Sự khác nhau giữa ly thân và ly thân
Hiện nay, trong các quy định của pháp luật Việt Nam chưa có định nghĩa cụ thể về ly thân. Tuy nhiên, từ thực tế, chúng ta có thể hiểu đơn giản ly thân là mô tả mối quan hệ vợ chồng trong trường hợp hai người không còn muốn sống chung với nhau nữa, có thể vợ chồng sống riêng hoặc sống chung nhưng không giao tiếp hay sinh hoạt chung.
Thông thường, biện pháp ly thân được thực hiện với mục đích tích cực. Đó là giúp những cặp vợ chồng đang có mâu thuẫn cần thời gian bình tĩnh để suy nghĩ lại vấn đề. Từ đó đưa ra hướng giải quyết mâu thuẫn phù hợp. Đây cũng là biện pháp để giảm thiểu việc vợ chồng đưa ra quyết định ly hôn trong tình trạng nóng giận, vội vã.
Nhưng cũng có trường hợp việc ly thân lại có ảnh hưởng tiêu cực đến quan hệ hôn nhân. Ví dụ như đối phương có thể lợi dụng việc ly thân, không còn sống chung để ly hôn nhanh chóng, dễ dàng.
Ly hôn là chế định được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam, cụ thể là Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn được hiểu là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân. Sự kiện này chỉ có Tòa án có thẩm quyền tuyên bố bằng một bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật.
Từ hai khái niệm ly thân và ly hôn, bạn đã biết được ly thân là sự thỏa thuận của vợ chồng và không chịu sự ràng buộc của pháp luật, còn ly hôn lại chịu sự kiểm soát, ràng buộc của pháp luật.
2. Ly thân bao lâu thì được đơn phương ly hôn?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:
“Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn”.
Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự căn cứ theo Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Khi hòa giải không thành tại Tòa án thì Tòa án sẽ xem xét, giải quyết việc xin ly hôn đơn phương theo yêu cầu của một bên căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định ly thân bao lâu thì được đơn phương ly hôn. Vì vậy, bạn chỉ cần chứng minh đời sống vợ chồng bạn đang xảy ra những vấn đề như đã được nhắc đến trong quy định trên thì cơ quan Nhà nước sẽ tiến hành thực hiện thủ tục ly hôn cho bạn. Bên cạnh đó, ly thân cũng có thể coi là cơ sở để chứng minh cho việc đời sống vợ chồng đang có nhiều mâu thuẫn, không thể hàn gắn hay tiếp tục sống chung.
3. Hồ sơ ly hôn đơn phương:
Hồ sơ cần thiết để chuẩn bị xin ly hôn đơn phương bao gồm:
- Đơn khởi kiện về việc ly hôn;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu, giấy chứng minh thư nhân dân;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung (nếu có);
- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), Đăng ký xe; sổ tiết kiệm…
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ:
Bước 1: Vợ/chồng hồ sơ khởi kiện về việc ly hôn đơn phương lên tòa án nhân dân quận/huyện nơi chồng/vợ của người đó đang cư trú, làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ, nếu xét thấy đủ thẩm quyền để giải quyết vụ việc ly hôn, Tòa án sẽ ra thông báo đến chị về nộp tiền tạm ứng án phí(ở đây không có tranh chấp tài sản thì mức nộp án phí là 300.000đ).
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, người khởi kiện đơn phương ly hôn lên nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
Trên đây là tư vấn của luật sư đối với vấn đề “ ly thân bao lâu thì có thể ly hôn đơn phương được”. Hy vọng đã giúp ích được cho quý vị và các bạn trong việc giải quyết vấn đề trên.
Quý vị và các bạn cần tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, thực hiện thủ tục ly hôn, giải quyết tranh chấp về con chung, tài sản chung,...có thể liên hệ luật sư qua thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT NHÂN HOÀ
Địa chỉ: 2 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
Hotline: 0915.27.05.27
Email: luatsunhanhoa@gmail.com
Trân trọng!