1. Có thể sử dụng sổ tạm trú để đăng ký xe máy không?
Căn cứ theo quy định tại Thông tư số: 58/2020/TT-BCA Quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số: 06/VBHN-BCA quy định về đăng ký xe thì hồ sơ đăng ký xe gồm: Giấy khai đăng ký xe; Giấy tờ của chủ xe; Giấy tờ của xe.
Tại Điều 9 của Thông tư số: 58/2020/TT-BCA Quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có quy định về yêu cầu giấy tờ của chủ xe bắt buộc bao gồm:
Trường hợp Chủ xe là người Việt Nam
Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
Như vậy, trong trường hợp Chủ xe là người Việt Nam một trong những giấy tờ chủ xe cần xuất trình không đề cập đến sổ tạm trú. Tức là, việc đăng đăng ký xe máy bằng sổ tạm trú là không được chấp nhận.
Trường hợp Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam
Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.Theo ta thấy, trong trường hợp này sổ tạm trú có thể là một trong những giấy tờ cần thiết mà chủ xe cần xuất trình để đăng ký xe máy.
Trường hợp Chủ xe là người nước ngoài
– Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
– Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
Trường hợp Chủ xe là cơ quan, tổ chức
– Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
– Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
– Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe trong trường hợp 1, trường hợp 2, trường hợp 3 đã nêu ở trên còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Như vậy, có thể kết luận trừ trường hợp Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam thì có thể xuất trình sổ tạm trú trong giấy tờ của chủ xe để đăng ký xe máy. Còn tất cả các trường hợp còn lại không thể dùng sổ tạm trú để đăng ký xe máy.
Ngoài ra, theo quy định pháp luật trong hồ sơ đăng ký xe máy người đăng ký xe máy không chỉ phải xuất trình đầy đủ các Giấy tờ của chủ xe theo quy định mà còn cần phải xuất trình Giấy khai đăng ký xe (Điều 7) và Giấy tờ của xe:Giấy tờ nguồn gốc xe; Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe; Giấy tờ lệ phí trước bạ xe (Điều 8) theo Thông tư số: 58/2020/TT-BCA.
2. Thủ tục đăng ký xe gắn máy
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy
Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 02/LPTB.
- Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
- Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ).
- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số
Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe;
- Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:
- Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
- Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
- Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của chủ xe
Sau khi nộp hồ sơ, người làm thủ tục nộp lệ phí đăng ký xe máy sau đó bấm chọn biển và nhận biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
Theo Điều 4 Thông tư 58 quy định:
- Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
- Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là chia sẻ của luật sư về vấn đề “Có được đăng ký xe máy bằng sổ tạm trú không?”. Hy vọng sẽ giúp quý vị và các bạn hiểu rõ hơn các quy định pháp luật về vấn đề này.
Quý vị và các bạn cần tư vấn, giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân, thừa kế, hình sự,... vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT NHÂN HOÀ
Địa chỉ: 2 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Hotline: 0915.27.05.27
Email: luatsunhanhoa@gmail.com
Trân trọng!