HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất, gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự khác được cấp cho mỗi cá nhân có phát sinh thu nhập cần phải nộp thuế. Mã số thuế này được cấp bởi cơ quan quản lý Thuế hoặc cơ quan chi trả thu nhập để quản lý thuế Thu nhập cá nhân của người nộp thuế.

Mã số thuế cá nhân là mã số gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự được cấp theo quy định sau:

- MST cá nhân 10 chữ số: Cấp cho các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng,...

- MST cá nhân 13 chữ số: Cấp cho các cá nhân có thu nhập từ các nguồn như từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam, từ hoạt động chuyển nhượng vốn, thu nhập kiều hối,...

Mã số thuế cá nhân được cấp cho người có thu nhập thường xuyên không chỉ giúp họ kê khai nguồn thu nhập, mà còn giúp:

- Cơ quan quản lý thuế xác định thông tin cá nhân của người nộp thuế, đồng thời quản lý số thuế đã nộp hoặc cần nộp của cá nhân đó đối với nguồn thu nhập.

- Thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của một công dân đối với đất nước, quốc gia mà người lao động sinh sống và làm việc.

2. Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Mã số thuế (MST) cá nhân được sử dụng cho một số mục đích và có các vai trò như sau:

1) Đóng thuế: MST là cơ sở để tính toán và nộp thuế cá nhân. Khi bạn có thu nhập từ lương, kinh doanh, hoặc bất kỳ nguồn thu nào khác, bạn cần sử dụng MST để khai thuế.

- MST giúp cơ quan thuế quản lý, kiểm tra và thống kê việc kê khai, khấu trừ và nộp thuế của mỗi cá nhân, giúp cá nhân theo dõi, kiểm tra và quyết toán thuế của mình.

- MST giúp cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc, được khấu trừ thuế 10% thay vì 20% đối với các khoản thu nhập vãng lai, được giảm thuế nếu bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo.

2) Giao dịch tài chính: MST thường được yêu cầu khi bạn thực hiện các giao dịch tài chính, chẳng hạn như mở tài khoản ngân hàng, mua bán bất động sản, hay đầu tư chứng khoán.

3) Xác minh danh tính: MST là một phần của việc xác minh danh tính của bạn trong các giao dịch với các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính và doanh nghiệp.

4) Nhận quyền lợi xã hội: MST cần thiết để nhận các quyền lợi xã hội như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các chương trình hỗ trợ khác.

5) Khai báo tài sản: MST được sử dụng để khai báo tài sản cá nhân trong các báo cáo tài chính.

Tóm lại, MST là một phần quan trọng của hệ thống thuế và hỗ trợ trong việc quản lý tài chính cá nhân của bạn.

3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký mã số thuế:

3.1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Điều 32 Luật Quản lý thuế quy định về nơi cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế như sau:

- Đăng ký mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế:

  • Cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
  • Cá nhân có khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
  • Cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa thuế.

Nếu ủy quyền cho đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.

3.2. Thủ tục đăng ký MST

Đối với thủ tục đăng ký MST cá nhân, cá nhân có thể tự mình thực hiện thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ sẽ bao gồm:

- Tờ khai mẫu số 05-ĐK-TCT;

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu;

- Các tài liệu khác.

Bước 2: Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra hồ sơ

Bước 3: Trả kết quả

Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.

3.3. Thủ tục đăng ký MST online

Bước 1: Cá nhân truy cập vào website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/;

Bước 2: Đăng nhập tài khoản => Chọn mục “Cá nhân” => Chọn mục  “Đăng ký thuế lần đầu”;

Bước 3: Điền thông tin

Chọn “Kê khai và nộp hồ sơ” => Chọn đối tượng tương ứng => Điền thông tin theo mẫu vào tờ khai số 05-ĐK-TCT => Chọn mục “Tiếp tục”

Bước 4: Nộp hồ sơ

Chọn mục “Hoàn thành kê khai” => Chọn mục “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

Sau khi cá nhân nộp hồ sơ, Cổng thông tin điện tử gửi thông báo đã tiếp nhận hồ sơ trong vòng 15 phút từ khi nhận được hồ sơ của cá nhân nộp thuế.

Sau khi cá nhân người nộp thuế nộp hồ sơ, cơ quan thuế kiểm tra thông tin và giải quyết hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế gửi kết quả đến Cổng thông tin điện tử mà cá nhân lựa chọn lập và gửi hồ sơ theo thời hạn.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ trong 02 ngày.

Trên đây là tư vấn của luật sư đối với vấn đề “Hướng dẫn thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân”. Hy vọng sẽ cung cấp những thông tin pháp lý hữu ích cho quý vị và các bạn.

Quý vị và các bạn có nhu cầu tư vấn pháp lý về dân sự, hôn nhân, thừa kế, nhà đất, giải quyết tranh chấp đất đai,tranh chấp tài sản khi ly hôn... có thể liên hệ chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT NHÂN HÒA

Địa chỉ: 2 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM

Hotline: 0915.27.05.27

Email: luatsunhanhoa@gmail.com

Trân trọng!

 


Bài viết xem thêm