Điều kiện cấp sổ đỏ đối với diện tích đất được cấp cho thương binh. Hạn mức công nhận đất ở.
Tóm tắt câu hỏi:
Cháu muốn hỏi các bác vài câu hỏi mong các bác giải đáp giùm cháu, bố cháu là thương binh nặng loại 1/4 mất 83% sức khỏe được cấp một mảnh đất có diện tích là 302 m2. Được xây nhà tình nghĩa năm 1994 và cấp giấy sử dụng đất thổ cư năm 1994 và được sử dụng cho đến nay. Nay bố cháu muốn làm sổ đỏ mảnh đất này nhưng không được cấp đủ diện tích 305m2 mà chỉ cấp cho 200m2, như vậy có đúng không?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty Luật Nhân Hòa. Với thắc mắc của bạn, Chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Như nội dung bạn trình bày, diện tích đất mà bố bạn được nhà nước cấp là 302m2, đã có nhà ở xây dựng năm 1992 và cấp giấy chứng nhận đất thổ cư năm 1994. Tuy nhiên bạn lại đang hỏi về việc cấp diện tích đất để được cấp sổ đỏ là 200m2 mà không cấp đủ diện tích 302m2. Bạn cần làm rõ các vấn đề sau:
Trường hợp 1: Diện tích đất nhà bạn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đang làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định của Luật đất đai 2013, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng trường hợp sau:
"Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;"
Nếu đáp ứng điều kiện theo Điều 100, Điều 101 Luật đất đai 2013 bố bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hạn mức công nhận đất ở theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
"Điều 143. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương…".
Trường hợp 2: Diện tích đất của bạn đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phần đất ở, nay còn diện tích khác nằm ngoài diện tích đất ở và bố bạn muốn chuyển đổi sang đất ở.
– Điều kiện và trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng theo Điều 57 Luật đất đai 2013
– Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất áp dụng theo quy định của Nghị định 43/2014/NĐ – CP và Thông tư 30/2014/TT – BTNMT
– Nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ – CP
Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
"1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định."
Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
"1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này."
Như vậy, bạn phải xác định trường hợp của gia đình bạn đang thuộc trường hợp nào để áp dụng phù hợp với các quy định của pháp luật.
Trên đây là một số chia sẻ của Luật sư, mọi yêu cầu hỗ trợ quý vị hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 0915.27.05.27 của chúng tôi. Công ty luật Nhân Hòa chuyên dịch vụ luật sư uy tín, tin cậy đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc bạn gặp phải.
Công ty Luật Nhân Hòa
Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM
Email: luatsunhanhoa@gmail.com
Hotline: 0915. 27.05.27
Trân trọng!