Thừa kế theo di chúc là gì?hình thức, nội dung di chúc ra sao? Trình tự, thủ tục lập di chúc và khai nhận di sản thừa kế theo di chúc như thế nào?
1. Thừa kế theo Di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.Như vậy di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân, pháp luật tôn trọng và bảo vệ ý chí tự nguyện của cá nhân cho đến lúc họ đã chết. Tuy nhiên di chúc chỉ có hiệu lực khi thỏa mãn các điều kiện có hiệu lực của di chúc và người lập di chúc chết. Trong di chúc, người lập di chúc có toàn quyền trong việc định đoạt di sản cũng như đưa ra các điều kiện nhất định cho người thừa kế
2. Hình thức và nội dung của di chúc
Di chúc chỉ được coi là hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện về hình thức và nội dung của di chúc theo quy định tại điều 627 và 631 BLDS 2015, cụ thể như sau:
2.1. Hình thức của di chúc:
a) Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm các dạng di chúc sau:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có công chứng.
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện là người lập di chúc hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị ai lừa dối, cưỡng ép và noouj dung di chúc không trái quy định pháp luật và điều cấm của xã hội.
b) Di chúc miệng.
- Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
- Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
- Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
2.2. . Nội dung của di chúc
- Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
- Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
2. Thủ tục lập di chúc
Các thủ tục về Di chúc:
2.1. Thủ tục công chứng Di chúc
Hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân của người lập Di chúc;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế nếu Di chúc liên quan đến tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất.
2.2. Thủ tục lập Di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn: (Điều 658 BLDS).
- Việc lập Di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải tuân theo thủ tục sau đây:
1. Người lập Di chúc tuyên bố nội dung của Di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà người lập Di chúc đã tuyên bố. Người lập Di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản Di chúc sau khi xác nhận bản Di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký vào bản Di chúc;
2. Trong trường hợp người lập Di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản Di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chứng nhận bản Di chúc trước mặt người lập Di chúc và người làm chứng.
3. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
Tùy từng trường hợp mà công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản hoặc công chứng văn bản khai nhận di sản, và các giấy tờ kèm theo gồm:
- Tờ tường trình về quan hệ nhân thân (theo mẫu)
- Bản Di chúc;
- Giấy chứng tử của người để lại di sản;
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó, nếu
di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu;
- Giấy tờ tùy thân (CMND, hộ khẩu, khai sinh) của người tham gia phân chia, khai nhận di sản, hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân giữa người chết và người được nhận di sản (tùy trường hợp cụ thể).
Trên đây là một số chia sẻ của Luật sư, mọi yêu cầu hỗ trợ quý vị hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 0915.27.05.27 của chúng tôi. Công ty luật Nhân Hòa chuyên dịch vụ luật sư uy tín, tin cậy đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc bạn gặp phải.
Công ty Luật Nhân Hòa
Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM
Email: luatsunhanhoa@gmail.com
Hotline: 0915. 27.05.27
Trân trọng!
Bài viết cùng chủ đề:
DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN, SOẠN THẢO DI CHÚC, KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀITHẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHÂP THỪA KẾGIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DI SẢN THỪA KẾ LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTTRANH CHẤP TÀI SẢN THỪA KẾ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀITHỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THEO DI CHÚCTHỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬTCÁC TRƯỜNG HỢP THỪA KẾ THẾ VỊ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬTLUẬT SƯ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THỪA KẾ UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THỪA KẾ HỘ GIA ĐÌNHTRANH CHẤP ĐẤT ĐAI LÀ GÌ?TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI MỚI NHẤT