Khi phát sinh quyền thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, không phải ai cũng biết cách làm thế nào để khai nhận di sản thừa kế đó và chuyển tên quyền sở hữu cho mình. Trong nhiều trường hợp, vì không hình dung và nắm rõ các bước để tiến hành khai nhận di sản thừa kế mà người thừa kế đã đánh mất quyền lợi của mình hoặc thời gian thực hiện kéo dài, không hiệu quả, rối rắm về mặt giấy tờ.
Vậy, chúng ta phải thực hiện khai nhận di sản thừa kế ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền? Hồ sơ khai nhận thừa kế gồm những gì và các bước, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế ra sao? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin trên một cách rõ ràng và súc tích nhất.
1. Khai nhận di sản thừa kế ở đâu?
- Địa điểm mở thừa kế sẽ là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản, có thể nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của người người đó.
- Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì nơi mở thừa kế là nơi có toàn bộ tài sản hoặc nơi có nhiều di sản thừa kế nhất.
- Riêng đối với bất động sản, nơi khai nhận di sản thừa kế là nơi có bất động sản (trong phạm vi tỉnh, thành phố)
Như vậy, tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi người để lại di sản cư trú cuối cùng trước khi chết hoặc nơi có tài sản thừa kế nhiều nhất, nơi có bất động sản sẽ là cơ quan tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế.
2. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật:
- CMND, sổ hộ khẩu của người được thừa kế tài sản;
- Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế;
- Di chúc hợp pháp (trong trường hợp khai nhận di sản thừa kế theo di chúc);
- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với người để lại di sản như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng tử, sổ hộ khẩu thời xưa của gia đình,... (trong trường hợp khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật);
- Giấy tờ về di sản thừa kế như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sổ tiết kiệm, đăng ký xe, cổ phiếu, cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản khác (nếu có).
- Giấy uỷ quyền, giấy nhường di sản thừa kế, giấy từ chối di sản thừa kế (nếu có).
Trường hợp có người tham gia giao dịch không trực tiếp đến ký hợp đồng thì phải có uỷ quyền hợp pháp cho người được uỷ quyền (Người được uỷ quyền phải có CMND, hộ khẩu).
3. Trình tự, thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật:
- Bước 1: Những người được hưởng di sản thừa liên hệ với phòng công chứng để lập thông báo về việc khai nhận di sản.
- Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Nếu không xác định được cả hai nơi này, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.
- Bước 3: Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 49 Luật Công chứng.
- Bước 4: Tất cả những người thuộc diện thừa kế mang toàn bộ bản gốc giấy tờ đã nộp đến Văn phòng công chứng để ký văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế và nộp lệ phí công chứng.
4. Thủ tục sang tên người được hưởng di sản trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đăng bộ)
Sau khi hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng, những người thừa kế có thể tiến hành thủ tục sang tên cho một trong những người được hưởng di sản thừa kế làm đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận hoặc sang tên cho tất cả những người thừa kế.
4.1. Chủ thể tiến hành: Người đại diện theo văn bản thỏa thuận khai nhận/phân chia di sản thừa kế hoặc tất cả những người được hưởng di sản khác.
4.2. Cơ quan tiến hành: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.
4.3. Thành phần hồ sơ: bản chính văn bản khai nhận thừa kế có công chứng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà; giấy tờ khác (giấy tờ tùy thân của người hưởng di sản, giấy chứng tử, di chúc …).
4.4. Quy trình thực hiện: Văn phòng đăng ký nhà đất sau khi nhận hồ sơ sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý giấy chứng nhận đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận; Sau khi bên nhận thừa kế thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký nhà đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà cho những người được hưởng di sản.
Trên đây chúng tôi đã chia sẻ tất cả các bước để tiến hành khai nhận di sản thừa kế. Trong trường hợp cần hỗ trợ thực hiện toàn bộ thủ tục khai nhận di sản thừa kế, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua tổng đài tư vấn pháp luật 0915.27.05.27. Công ty Luật Nhân Hòa nhận cung cấp dịch vụ dịch vụ khai nhận di sản thừa kế với thủ tục chuyên nghiệp và hiệu quả nhất và nhanh chóng nhất cho quý khách hàng.
Công ty Luật Nhân Hòa
Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM
Email: luatsunhanhoa@gmail.com
Hotline: 0915. 27.05.27
Trân trọng!
Bài viết cùng chủ đề:
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN, SOẠN THẢO DI CHÚC, KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀITHẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHÂP THỪA KẾGIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DI SẢN THỪA KẾ LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTTRANH CHẤP TÀI SẢN THỪA KẾ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀITHỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THEO DI CHÚCTHỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬTCÁC TRƯỜNG HỢP THỪA KẾ THẾ VỊ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬTLUẬT SƯ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THỪA KẾ UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THỪA KẾ HỘ GIA ĐÌNHTRANH CHẤP ĐẤT ĐAI LÀ GÌ?TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI MỚI NHẤT